Site Logo
  • Tổng cục biển và hải đảo Việt Nam
  • Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên - môi trường biển khu vực phía Bắc
  • Northern Center for Planning and Investigation of Marine resources - environment
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Chức năng, nhiệm vụ
    • Cơ cấu tổ chức
  • Thiết bị
    • Thiết bị địa vật lý
    • Thiết bị lấy mẫu
    • Thiết bị Trắc địa
    • Thiết bị phân tích trong phòng
  • Dự án / Đề tài
  • Dịch vụ
    • Khảo sát địa chất công trình biển
    • Hợp đồng dịch vụ
  • Tin tức - Sự kiện
  • Liên hệ

THIẾT BỊ SẮC KÝ KHỐI PHỔ (GCMS) Thermo Scientific ISQ™ Series

09/11/2015 Chuyên mục: Thiết bị Thiết bị phân tích trong phòng
THIET-BI-SAC-KY-KHOI-PHO-(GCMS)-Thermo-Scientific-ISQ™-Series

 

Hãng sản xuất

Thermo Scientific, Hoa kỳ

Ứng dụng

Phân tích khí hydro cac bon hòa tan trong nước, trầm tích đáy biển; phân tích các hợp chất hữu cơ, các hoạt chất sinh học; phân tích các loại mẫu môi trường bao gồm các chất gây ô nhiễm như dầu khoáng (MO), các chất dioxin (Poly Chlorinated Dibenzo Dioxins- PCDDs), hợp chất hữu cơ dễ bay hơi (VOCs) thuốc trừ sâu gốc clor (OCPs) trong nước mặt, nước thải bùn thải hay đất

Thông số kỹ thuật

- Lò

Nhiệt độ làm việc: Nhiệt độ phòng + 4oC ~ 450oC

Độ phân giải nhiệt độ (bước tăng đặt được): 1oC

Tốc độ gia nhiệt tối đa: 120oC/phút

Thời gian hạ nhiệt (450oC - 50oC ): 4 phút

 - Thời gian chạy tối đa: 999,99 phút

 - Số bước chương trình nhiệt độ: 20 bước chương trình nhiệt độ và 21 chương trình đẳng nhiệt; có khả năng chạy theo chương trình nhiệt độ giảm dần

 -  Sự thay đổi nhiệt độ lò khi nhiệt độ môi trường thay đổi: < 0,01oC/1oC (< 1%)

Độ đúng nhiệt độ trong lò cột đạt 0,1oC

Số vùng gia nhiệt độc lập 7 vùng ( 2 cho Inlet, 2 cho Detector, 2 cho phụ trợ, 1 lò cột)

Chương trình thông báo bảo trì sớm (Early Manternance Feedback)

Chương trình bảo dưỡng thiết bị

 - Có khả năng chuẩn đoán từ xa

 - Có chương chình hiệu chuẩn thiết bị

 - Các giá trị đặt về nhiệt độ, áp suâấtvà tốc độ dòng cho inlet và dtector được thực hiện thông qua bàn phím trên thân máy hoặc qua giao diện phần mềm điều khiển máy ChemStation

 - Khí mang sẽ chạy theo tốc độ không đổi khi kích thước của cột được khai báo vào máy

- Cột phân tích

Cột phân tích mao quản dùng cho đầu dò MS, phân tích các chất hữu cơ không phân cực (non-polar) DB-1 MS 30mx0.25mmx0.25µm

Cột phân tích mao quản dùng cho đầu dò MS, phân tích các chất hữu cơ phân cực trung bình (mid-polar) DB-35MS 30m x 0.25 mm x 0.25µm

Cột phân tích mao quản dùng cho đầu dò MS, phân tích các chất hữu cơ phân cực DB-225MS (polar) 30mx0.25mmx0.25µm

Cột phân tích mao quản dùng cho đầu dò MS, phân tích các thuốc trừ sâu gốc chlor, DB-5MS 30mx0.25mmx0.25µm

- Buồng bơm mẫu chia dòng/không chia dòng

Buồng bơm mẫu dùng cho cột mao quản với bộ điều khiển bằng điện tử theo chế độ chia dòng/không chia dòng, có khả năng điều chỉnh tỷ lệ chia dòng (tối đa 1:7500), cảnh báo quá tải cột

Thiết kế với cấu trúc nắp xoáy (Turn Top seling system) đảm bảo thay thế buồng bay hơi dễ dàng và nhanh chóng, không cần làm nguội lò và không cần dụng cụ phụ trợ, tiết kiệm thời gian và giá thành bảo dưỡng

Khoảng áp suất : 0 - 100 psi

Độ phân giải áp suất: 0,001psi

 - Nhiệt độ tối đa: 400oC

 - Khoảng tốc độ dòng: 0 - 1250 ml / phút H2 hoặc He

Có chế độ tiết kiệm khí để tăng hiệu quả kinh tế

 - Dòng septum purge được tối ưu hoá để loại trừ "ghost peak"

 - Tỷ lệ chia dòng cực đại: 7500:1 - tránh quá tải cột

Có chế độ không chia dòng sử dụng cho phân tích lượng vết

- Bộ tiêm mẫu tự động

- Tự động rửa xy lanh bằng dung môi trước và sau khi bơm mẫu: 0 - 15 lần

 - Tự động rửa xy lanh bằng mẫu trước khi bơm: 0 - 15 lần

 - Thể tích bơm mẫu nhỏ nhất: 10nl (0,01uL) với 1 µl xy lanh

 - Thể tích bơm mẫu lớn nhất (tiêu chuẩn): 50µl (với 100 µl xy lanh)

 - Số lần hút mẫu trước khi bơm mẫu: 15 lần

Phù hợp với nhiều loại cổng bơm khác nhau (chia dòng/không chia dòng, on-colum, …).

 - Các kiểu bơm mẫu tiêu chuẩn: bơm nhanh và bơm trực tiếp vào cột

 - Chế độ bơm nhanh: < 100 ms

 - Có thể chương trình hóa độ sâu lấy mẫu: - 2 đến + 30mm

 - Chương trình hóa tốc độ hút mẫu,  nhả mẫu, tốc độ bơm mẫu

Có chế độ chèn mẫu ưu tiên (priority sample)

 - Có thể thay đổi trình tự bơm mẫu qua phần mềm

 - Có thể chương trình hóa trình tự bơm mẫu qua bàn phím GC hoặc qua phần mềm

Điều khiển nhiệt độ khay đặt mẫu, lọ mẫu được lưu trữ ở các chế độ làm lạnh hoặc gia nhiệt

Có sensor theo dõi nhiệt độ

Sử dụng khay nhôm để lưu giữ lọ

Gia nhiệt/làm lạnh bằng bể ổn nhiệt có bơm tuần hoàn kết nối với khay giữ lọ mẫu

 - Các khả năng chương trình hóa phương pháp với các kỹ thuật sau:

Thêm dung môi

Thêm chất chuẩn

Thêm chuẩn nội

Pha loãng

Dẫn xuất hóa

Quenching

 - Với khay mẫu 150 vị trí cho lọ mẫu 1,8/2ml có thể tách thành 3 khay độc lập để lưu riêng biệt với các điều kiện lưu giữ khác nhau

 - Khay chuyển có thể lưu giữ được 3 lọ 2ml đồng thời cho những phép bơm mẫu phức tạp

 - Có sensor kiểm tra lọ mẫu đã được kẹp giữ, kiểm tra lọ mẫu đã được chuyển sang vị trí bơm mẫu, kiểm tra quá trình bơm mẫu với sự có mặt của  Enhanced Sample Handling Syringe Carriage, kiểm tra vị trí bơm mẫu để chuyển đổi dễ dàng giữa buồng bơm mẫu trước và buồng bơm mẫu bên cạnh

 - Sy lanh trong suốt để quan sát dễ dàng

 - Tự động định vị vị trí của buồng bơm và khay mẫu

- Đầu dò khối phổ MS

-Bộ phận ion hóa hai sợi đốt có thiết kế độc nhất cùng vị trí bảo đảm hiệu quả phân tích hoàn toàn tương tự như nhau.

-Năng lượng điện tử có thể điều chỉnh từ 0~150eV và dòng phát xạ lên đến 350uA.

-Nhiệt độ buồng ion hóa được điều khiển độc lâp từ 125~300oC.

-Nhiệt độ bộ phận tiếp giáp với sắc ký khí có theer điều khiển lên đến 400oC.

-Bộ phận chọn lọc khối hai cấp

-Tiền cực lệch trục hình S (SSIG) loại bỏ tối đa đường nhiễu nền.

-Tứ cực chính được thiết kế từ thép khối đồng nhất không mạ phủ.

-Thang phổ từ 1,2~1.100amu.

-Tốc độ quét lên đến 13.000amu/giây.

-Độ ổn định khối <0,1amu/48 giờ

-Chu kỳ quét lên đến 73 lượt quét/giây được ghi vào đĩa với ion 125amu

- Phần mềm điều khiển, xử lý dữ liệu, lập báo cáo

Thermo Xcalibur™ 3.0

Bài viết khác

Su-thay-doi-ve-chat-va-luong-cac-thiet-bi-dieu-tra-cua-Trung-tam-Quy-hoach-va-Dieu-tra-Tai-nguyen-Moi-truong-bien-khu-vuc-phia-Bac

Sự thay đổi về chất và lượng các thiết bị điều tra của Trung tâm Quy hoạch và Điều tra Tài nguyên-Môi trường biển khu vực phía Bắc

20/11/2015
To-hop-thiet-bi-do-dia-chan-nong-do-phan-giai-cao-Applied-Acoustics

Tổ hợp thiết bị đo địa chấn nông độ phân giải cao Applied Acoustics

18/11/2015
To-hop-thiet-bi-do-dia-chan-phan-giai-cao-da-kenh-SEAL-428

Tổ hợp thiết bị đo địa chấn phân giải cao đa kênh SEAL 428

18/11/2015
MAY-CHUP-ANH-NHIET-Ti125

MÁY CHỤP ẢNH NHIỆT Ti125

09/11/2015
MAY-SAC-KY-ION-(IC)-DIONEXICS-1100

MÁY SẮC KÝ ION (IC) DIONEXICS-1100

09/11/2015
MAY-PHAN-TICH-KICH-THUOC-HAT-BANG-PHUONG-PHAP-TAN-XA-ANH-SANG-LAZE-MODEL-LA-950V2

MÁY PHÂN TÍCH KÍCH THƯỚC HẠT BẰNG PHƯƠNG PHÁP TÁN XẠ ÁNH SÁNG LAZE. MODEL LA 950V2

09/11/2015

Văn bản, tài liệu

  • Luật tài nguyên môi trương biển và hải đảo 2015
  • Quyết định số 2295/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ : Phê duyệt Chiến lược quản lý tổng hợp đới bờ Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
  • Thông tư số 56/2013/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường : Quy định kỹ thuật đo từ biển theo tàu

Triết lý hoạt động của Cpim

Triết lý hoạt động của Cpim được thể hiện bởi “6C”: Điều tra Chuyên nghiệp, Tư vấn Chính xác, Thiết bị Chuyên dụng, Kết nối Chặt chẽ, Xử lý Chuyên sâu, Dịch vụ Chu đáo.

CPIM Gallery

Fan Page Facebook

  • http://facebook.com/CPIM.VN
  • Webmail: http://webmail.Cpim.vn

Địa chỉ của Cpim

125 Trung Kính, Trung Hòa
Cầu Giấy, Hà Nội

Liên hệ
info@Cpim.vn
(0243) 7842325

© 2015 Cpim

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Liên hệ