DANH MỤC CÁC DỰ ÁN, ĐỀ ÁN, ĐỀ TÀI DO CPIM CHỦ TRÌ,
THAM GIA THỰC HIỆN TỪ NĂM 1991 - 2015
I. Các Dự án, Đề án cấp Nhà nước
STT |
Tên Dự án, Đề tài |
1
|
Điều tra địa chất và tìm kiếm khoáng sản rắn biển ven bờ (0-30m nước) Việt nam tỷ lệ 1/500.000
|
2 |
Đề án “Điều tra địa chất, khoáng sản, địa chất môi trường và tai biến địa chất vùng biển Nam Trung bộ từ 0-30m nước ở tỷ lệ 1/100.000 và một số vùng trọng điểm ở tỷ lệ 1/50.000"; MGMC; (Xem thông tin chi tiết) |
3 |
Khảo sát đánh giá tiềm năng tài nguyên khoáng sản vùng biển ven bờ tỉnh Sóc Trăng tỷ lệ 1/100.000; MGMC; (Xem thông tin chi tiết) |
4 |
Dự án “Điều tra, đánh giá tình hình ô nhiễm môi trường lưu vực sông Cầu do các hoạt động khai thác khoáng sản” thuộc "Đề án tổng thể bảo vệ và phát triển bền vững môi trường sinh thái, cảnh quan lưu vực sông Cầu"; MGMC; (Xem thông tin chi tiết) |
5 |
Tiểu dự án "Điều tra đánh giá hiện trạng môi trường biển Phú Quốc từ 0-20m nước tỷ lệ 1/50.000" thuộc Đề án tổng thể: “Xây dựng các biện pháp bảo vệ môi trường đảo Phú Quốc đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020”; MGMC; (Xem thông tin chi tiết) |
6 |
Dự án thành phần 1: “Điều tra đặc điểm địa chất, địa động lực, địa chất khoáng sản, địa chất môi trường và dự báo tai biến địa chất vùng biển Việt Nam từ độ sâu 30m nước đến 100m nước, tỷ lệ 1:500.000” thuộc Dự án: “Điều tra đặc điểm địa chất, địa động lực, địa chất khoáng sản, địa chất môi trường và dự báo tai biến địa chất các vùng biển Việt Nam” thuộc "Đề án tổng thể về điều tra cơ bản và quản lý tài nguyên – môi trường biển đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2020"; MGMC; (Xem thông tin chi tiết) |
7 |
Dự án thành phần 2: “Điều tra đặc điểm địa chất, địa động lực, địa chất khoáng sản, địa chất môi trường và dự báo tai biến địa chất vùng biển Hải Phòng - Quảng Ninh từ 0 - 30m nước, tỷ lệ 1:100.000 và vùng biển trọng điểm Bạch Long Vĩ, tỷ lệ 1:50.000” thuộc Dự án: “Điều tra đặc điểm địa chất, địa động lực, địa chất khoáng sản, địa chất môi trường và dự báo tai biến địa chất các vùng biển Việt Nam” thuộc "Đề án tổng thể về điều tra cơ bản và quản lý tài nguyên – môi trường biển đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2020"; MGMC; (Xem thông tin chi tiết) |
8 |
Dự án thành phần 3: “Điều tra đặc điểm địa chất, địa động lực, địa chất khoáng sản, địa chất môi trường và dự báo tai biến địa chất vùng biển Phú Quốc - Hà Tiên tỷ lệ 1:100.000” thuộc Dự án: “Điều tra đặc điểm địa chất, địa động lực, địa chất khoáng sản, địa chất môi trường và dự báo tai biến địa chất các vùng biển Việt Nam” thuộc "Đề án tổng thể về điều tra cơ bản và quản lý tài nguyên – môi trường biển đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2020"; MGMC; (Xem thông tin chi tiết) |
9 |
Dự án nhánh ĐTB 11.1: Điều tra cơ bản về địa hình, địa chất công trình vùng biển quần đảo Trường Sa và vùng biển DKI Thuộc Dự án "Điều tra cơ bản, nghiên cứu xây dựng cơ sở quan trắc và công nghệ xử lý các yếu tố tự nhiên tác động lên công trình ở các vùng biển phục vụ các nhiệm vụ kinh tế - kỹ thuật và tăng cường an ninh quốc phòng trên biển và thềm lục địa Việt Nam"; MGMC; (Xem thông tin chi tiết) |
10 |
"Kết quả điều tra, đánh giá và dự báo ô nhiễm môi trường vùng biển Vũng Áng, Cù Lao Chàm, cửa sông Thu Bồn, Chu Lai - Dung Quất, Đầm Thị Nại và cửa sông Hậu" thuộc Dự án thành phần 2: “Điều tra, nghiên cứu, đánh giá và dự báo mức độ tổn thương môi trường nước và trầm tích đáy do ô nhiễm ở các vùng biển Việt Nam” thuộc Dự án “Điều tra, đánh giá mức độ tổn thương tài nguyên - môi trường, khí tượng thủy văn biển Việt Nam; Dự báo thiên tai, ô nhiễm môi trường tại các vùng ven biển”; MGMC; (Xem thông tin chi tiết) |
11 |
Hạng mục “Xây dựng CSDL địa chất khoáng sản biển” thuộc Dự án "Xây dựng, hệ thống hóa cơ sở dữ liệu biển quốc gia về các kết quả điều tra cơ bản điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trường các vùng biển Việt Nam"; MGMC; (Xem thông tin chi tiết) |
12 |
Hạng mục “Xây dựng hệ thống tài liệu kỹ thuật lĩnh vực địa chất - khoáng sản biển” thuộc Dự án “Xây dựng hệ thống tài liệu kỹ thuật tài nguyên - môi trường, khí tượng thủy văn biển”; MGMC |
II. Các Đề tài khoa học công nghệ cấp Nhà nước
STT |
Tên Dự án, Đề tài |
1 |
Lập bản đồ địa chất biển nông ven bờ (0-30m nước) Cà Ná - Cà Mau, tỷ lệ 1/250.000 thuộc Đề tài cấp Nhà nước mã số KC.09-09; MGMC |
2 |
Nghiên cứu lập sơ đồ các thành tạo Pliocen - Đệ tứ thềm lục địa Việt Nam (0-200m nước) tỷ lệ 1/1.000.000 thuộc Đề tài cấp Nhà nước mã số KHCN.06-11; MGMC |
3 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chất khoáng sản biển thuộc Đề tài cấp Nhà nước KC.09.01 “Xây dựng dữ liệu biển quốc gia”; Viện Hải dương học chủ trì; (Xem thông tin chi tiết) |
4 |
Chuyên đề: "Lập bản đồ địa hoá môi trường trầm tích đáy Vịnh Bắc Bộ, tỷ lệ 1:500.000" thuộc Đề tài cấp Nhà nước mã số KC 09-17 “Điều tra tổng hợp điện kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trường vịnh Bắc Bộ; MGMC; (Xem thông tin chi tiết) |
5 |
Lập bản đồ địa chất Biển Đông và các vùng kế cận, tỷ lệ 1/1.000.000; MGMC; (Xem thông tin chi tiết) |
6 |
Đề tài cấp KHCN cấp NN "Nghiên cứu đánh giá mức độ ô nhiễm phóng xạ tại 3 huyện Phong Thổ (Lai Châu), Nông Sơn (Quảng Nam), Hàm Tân (Bình Thuận) và đề xuất giải pháp phòng ngừa"; MGMC; (Xem thông tin chi tiết) |
7 |
Đề tài KHCN cấp NN KC09.05/06-10 “Điều tra đánh giá tài nguyên môi trường các vũng vịnh trọng điểm ven bờ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường”; MGMC; (Xem thông tin chi tiết) |
8 |
Đề tài KHCN cấp NN KC 09.21/06-10 “Nghiên cứu, đánh giá khả năng tích luỹ các chất gây ô nhiễm trong môi trường trầm tích ven bờ biển Việt Nam"; MGMC; (Xem thông tin chi tiết) |
III. Các Đề tài khoa học công nghệ cấp Bộ
STT |
Tên Dự án, Đề tài |
1 |
Tổng hợp các điều kiện địa lý tự nhiên, tài nguyên khoáng sản vùng biển ven bờ Bắc Trung Bộ tỷ lệ 1/500.000, Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường chủ trì |
2 |
Nghiên cứu đặc điểm địa hóa các chất chỉ thị đánh dấu phân tử nhằm định hướng đánh giá tốc độ lắng đọng trầm tích, chất lượng và nguồn gốc ô nhiễm môi trường trầm tích một số vùng cửa sông và cảng biển lớn Bắc Trung Bộ Việt Nam (Thanh Hoá - Hà Tĩnh); MGMC |
3 |
Đề tài “Ứng dụng công nghệ thông tin xử lý, phân tích tài liệu địa chấn phản xạ nông độ phân giải cao để xây dựng một số phân vị địa chấn địa tầng chuẩn phục vụ công tác lập bản đồ tướng địa chấn địa chất; áp dụng thử nghiệm tại vùng biển ven bờ Phan Thiết - Hồ Tràm”; MGMC |
4 |
Đề tài “Nghiên cứu thiết kế, chế tạo, ứng dụng thử nghiệm bộ giàn khoan địa chất biển nông”; MGMC; (Xem thông tin chi tiết) |
5 |
Đề tài: “Nghiên cứu xây dựng atlat, bộ mẫu chuẩn địa chất - khoáng sản biển nông ven bờ 0-100m nước Việt Nam”; MGMC; (Xem thông tin chi tiết) |
6 |
Đề tài: “Nghiên cứu cơ sở khoa học phục vụ đánh giá tác động môi trường đối với các dự án khai thác khoáng sản rắn từ đáy biển”. Mã số TNMT.06.03; MGMC, (Xem thông tin chi tiết) |
7 |
Đề tài: “Nghiên cứu, chế tạo và thử nghiệm máy đo phổ gamma, khoan thổi và thiết bị lấy mẫu địa chất khoáng sản biển”. Mã số TNMT.06.04 thuộc Chương trình: "Nghiên cứu khoa học và công nghệ phục vụ quản lý tổng hợp, thống nhất về biển và hải đảo Việt Nam giai đoạn 2010 - 2015"; Mã số Chương trình: TNMT.06/10-15; MGMC; (Xem thông tin chi tiết) |
8 |
Đề tài: "Nghiên cứu đặc điểm địa chất, địa chất công trình vùng biển ven bờ khu vực Vũng Tàu và lân cận". Mã số TNMT.06.15; MGMC; (Xem thông tin chi tiết) |
9 |
Đề tài: “Nghiên cứu chế tạo máy từ khảo sát địa chất khoáng sản biển” Mã số TNMT.06.12; MGMC; (Xem thông tin chi tiết) |
10 |
Đề tài “Nghiên cứu xử lý giảm thiểu nhiễu trong tài liệu địa chấn nông phân giải cao nhằm nâng cao chất lượng phục vụ công tác điều tra khảo sát địa chất, khoáng sản biển”. Mã số: TNMT.06.24; ; MGMC |
IV. Các Đề tài khoa học công nghệ cấp Tỉnh
STT |
Tên Dự án, Đề tài |
1 |
Điều tra nguồn tài nguyên khoáng sản ilmenit - zircon, vật liệu xây dựng và hiện trạng môi trường đới duyên hải tỉnh Hà Tĩnh. Sở KHCN & MT tỉnh Hà Tĩnh chủ trì |
2 |
Nghiên cứu tổng hợp các điều kiện tự nhiên và khoáng sản vùng biển ven bờ (0-50m nước) phục vụ phát triển đới duyên hải tỉnh Ninh Thuận. Sở KHCN&MT Ninh Thuận chủ trì; (Xem thông tin chi tiết) |
3 |
Nghiên cứu tổng hợp các điều kiện tự nhiên và khoáng sản vùng biển ven bờ 0-40m nước phục vụ phát triển đới duyên hải tỉnh Thừa Thiên - Huế. Sở KHCN&MT tỉnh Thừa Thiên - Huế chủ trì |
4 |
Nghiên cứu tổng hợp các điều kiện tự nhiên và khoáng sản vùng biển ven bờ 0-40m nước phục vụ phát triển đới duyên hải tỉnh Quảng Trị. Sở KHCN&MT tỉnh Quảng Trị chủ trì |
5 |
Nghiên cứu tổng hợp các điều kiện tự nhiên và khoáng sản vùng biển ven bờ 0-40m nước phục vụ phát triển đới duyên hải tỉnh Nam Định. Sở KHCN&MT tỉnh Nam Định chủ trì |
6 |
Nghiên cứu tổng hợp các điều kiện tự nhiên và khoáng sản vùng biển ven bờ 0-40m nước phục vụ phát triển đới duyên hải tỉnh Bến Tre. Sở KHCN&MT tỉnh Bến Tre chủ trì |
7 |
Nghiên cứu tổng hợp các điều kiện tự nhiên và tài nguyên phi sinh vật vùng biển ven bờ 0 - 30m nước phục vụ phát triển đới duyên hải tỉnh Hà Tĩnh. Sở KHCN&MT tỉnh Hà Tĩnh chủ trì |
8 |
Nghiên cứu tổng hợp các điều kiện tự nhiên và khoáng sản vùng biển ven bờ (0-30m nước) phục vụ phát triển đới duyên hải tỉnh Trà Vinh. Sở KHCN&MT tỉnh Trà Vinh chủ trì |
9 |
Nghiên cứu tổng hợp các điều kiện tự nhiên và khoáng sản vùng biển ven bờ 0-40m nước phục vụ phát triển đới duyên hải tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Sở KHCN&MT tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu chủ trì |
10 |
Đề tài Nghiên cứu tổng hợp các điều kiện tự nhiên và khoáng sản vùng biển ven bờ (0-30m nước) phục vụ phát triển đới duyên hải tỉnh Sóc Trăng. Sở KHCN&MT tỉnh Sóc Trăng chủ trì |
11 |
Đề tài “Đánh giá vật liệu xây dựng và môi trường biển phục vụ cho khai thác cát vùng Bãi Vòng, Hàm Ninh, Phú Quốc, Kiên Giang, tỷ lệ 1: 25.000”. Sở TNMT tỉnh Kiên Giang chủ trì |
12 |
Đề tài “Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu cơ bản của thành phố về điều kiện tự nhiên, môi trường, sinh thái nhằm cung cấp căn cứ khoa học cho việc bố trí qui hoạch phát triển ngành, lãnh thổ, xây dựng kế hoạch, dự án phát triển KT-XH của thành phố Đà Nẵng”. Sở KHCN Đà Nẵng chủ trì |
13 |
Đề tài “Điều tra, đánh giá tài nguyên, môi trường vùng vịnh Đà Nẵng”. Sở KHCN Đà Nẵng chủ trì |
V. Các Đề tài khoa học công nghệ cấp cơ sở
STT |
Tên Dự án, Đề tài |
1 |
Đề tài: “Nghiên cứu xây dựng phần mềm xử lý số liệu phân tích mẫu độ hạt, trọng sa, vật liệu xây dựng địa hóa phục vụ công tác điều tra, nghiên cứu địa chất-khoáng sản biển”. MGMC |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN, ĐỀ ÁN, ĐỀ TÀI DO MGMC CHỦ TRÌ,
ĐANG THỰC HIỆN (2015)
I. Các Dự án, Đề án cấp Nhà nước
STT |
Tên Dự án, Đề tài |
1 |
Dự án “Điều tra đặc điểm địa chất, địa động lực, địa chất khoáng sản, địa chất môi trường và dự báo tai biến địa chất vùng biển Thừa Thiên Huế - Bình Định (0-60m nước) tỷ lệ 1/100.000”; MGMC |
2 |
Dự án “Điều tra địa chất khoáng sản tỷ lệ 1/100.000-1/50.000 dải ven biển Nga Sơn - Diễn Châu từ 0-30m nước”; MGMC |
3 |
Dự án thành phần 2 “Điều tra đặc điểm địa mạo, địa chất, khoáng sản một số đảo và cụm đảo lớn, quan trọng” (sau đây gọi tắt là Dự án thành phần 2) thuộc Dự án “Điều tra cơ bản tài nguyên, môi trường một số hải đảo, cụm đảo lớn, quan trọng phục vụ quy hoạch phát triển kinh tế biển và bảo vệ chủ quyền lãnh hải”; MGMC |
4 |
II. Các Đề tài khoa học công nghệ cấp Bộ
STT |
Tên Dự án, Đề tài |
1 |
Đề tài “Nghiên cứu xây dựng cơ sở khoa học phục vụ định hướng quy hoạch điều tra địa chất khoáng sản biển sâu của Việt Nam và các vùng biển quốc tế liền kề”. Mã số: TNMT.06.23; MGMC |
2 |
Đề tài: “Nghiên cứu xác định tiêu chí, cơ sở phân chia và liên kết địa tầng Đệ tứ vùng biển Việt Nam độ sâu 0 đến 100m nước đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế trong lĩnh vực khoa học, công nghệ biển”. Mã số: TNMT.06.27; MGMC |
3 |
Đề tài: “Nghiên cứu xây dựng atlat địa hóa một nguyên tố trong trầm tích tầng mặt biển Việt Nam (0-100m nước)” (Mã số: TNMT.06.28); MGMC |
4 |
Đề tài: “Nghiên cứu xây dựng atlat địa hóa một nguyên tố trong trầm tích tầng mặt biển Việt Nam (0-100m nước)” (Mã số: TNMT.06.28); MGMC |
5 |
Đề tài “Nghiên cứu chế tạo máy phổ gamma đa kênh điều tra địa chất khoáng sản biến”.; MGMC |
DANH MỤC CÁC ĐỀ TÀI KHCN, DỰ ÁN KHÁC
MGMC CHỦ TRÌ, THAM GIA THỰC HIỆN TỪ NĂM 1991 - 2015
STT |
Tên Dự án, Đề tài |
1 |
Chiến lược thăm dò khai thác tài nguyên khoáng sản biển Việt Nam 2005-2020. Viện Chiến lược Phát triển - Bộ Kế hoạch - Đầu tư chủ trì |
2 |
Báo cáo kết quả khảo sát địa vật lý vùng Quần đảo Trường Sa. Viện Địa chất và Địa vật lý biển chủ trì |
3 |
Báo cáo kết quả khảo sát địa vật lý đánh giá tiềm năng cát sông Tiền Giang tỷ lệ 1/500.000. Liên hiệp Khoa học địa chất môi trường và công nghệ khoáng chủ trì |
4 |
Điều tra đánh giá tìm kiếm thiếc và kim loại nặng ở vùng biển ven bờ Trung Bộ (hợp tác với Công ty Timah - Indonesia). Liên đoàn Địa chất biển (phía Việt Nam) và Công ty Timah (phía Indonesia) chủ trì |
5 |
Lập bản đồ thủy động lực, thạch động lực, địa mạo và bồi tụ xói lở vùng biển nông ven bờ 0-20m nước vùng Hà Tiên - Gò Công tỷ lệ 1/200.000 (và một số vùng trọng điểm tỷ lệ 1/50.000). Viện Khoa học thuỷ lợi Miền Nam chủ trì |
6 |
Báo cáo kết quả khảo sát địa vật lý vùng lòng hồ Ba Bể tỷ lệ 1/5.000. Viện nghiên cứu Địa chất khoáng sản chủ trì |
7 |
Báo cáo kết quả khảo sát địa vật lý phục vụ công trình kéo dài đường cất hạ cánh sân bay Phú Quốc. Công ty xây dựng Cảng Hàng không ADCC chủ trì |
8 |
Hạng mục ”Khảo sát địa chất biển và địa vật lý biển phục vụ cho công tác kỹ thuật” thuộc Dự án “Đưa điện lưới ra huyện đảo Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh”. Trung tâm Trắc địa và Bản đồ biển chủ trì |
9 |
Hạng mục ”Khảo sát địa kỹ thuật và khảo sát vũ khí chưa nổ (bom, mìn, vật nổ còn sót lại)” cho Gói thầu “Khảo sát tuyến điện xuyên biển 110kV Hà Tiên – Phú Quốc- Khảo sát biển cho thiết kế tuyến và thi công”. Trung tâm Trắc địa và Bản đồ biển |
10 |
Dự án điện Nhơn Châu: "Khảo sát địa chất đáy biển, khảo sát địa hình, khảo sát tuyến phục vụ công tác Thiết kế bản vẽ thi công cho dự án: Xây dựng hệ thống cáp ngầm 22kV vượt biển cấp điện cho xã đảo Nhơn Châu - Thành phố Quy Nhơn - tỉnh Bình Định". Trung tâm Trắc địa và Bản đồ biển |
11 |
Dự án điện Thạnh An: Khảo sát địa chất đáy biển phục vụ công tác Thiết kế bản vẽ thi công, dự toán thi công, cung cấp thiết bị & công nghệ và thi công cáp ngầm biển cho xã đảo Thạnh An – huyện Cần Giờ. Trung tâm Trắc địa và Bản đồ biển |
12 |
Dự án: "Khảo sát địa chất phục vụ công tác lắp đặt tuyến cáp ngầm biển 22kV dự án Vinpearl Premium Nha Trang Bay" thuộc dự án “Xây dựng tuyến cáp ngầm 22kV vượt biển đưa điện lưới ra đảo Hòn Tre”. Trung tâm Trắc địa và Bản đồ biển |